Thứ Bảy, 11 tháng 4, 2020

Một số lỗi doanh nghiệp khai sai trên hệ thống một cửa quốc gia về Tiền chất công nghiệp





Đề nghị công ty cập nhật lại tài khoản và sửa: Khi khai sai thông tin ở ô:
-          Tên tổ chức/cá nhân:
-          Địa chỉ trụ sở chính tại:
-          Điện thoại trụ sở chính:
-          Địa chỉ sản xuất, kinh doanh:
-         Cập nhật tài khoản sau khảng 2 giờ hệ thống sẽ cập nhật.
-         Ví dụ:
Nội dung doanh nghiệp khai:
Tên tổ chức/cá nhân: Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Uyên Vy
Địa chỉ trụ sở chính tại: Số 86/58 Phổ Quang, Phường 2, Quận Tân Bình, Thành Phố Hồ Chí Minh
Đơn vị cấp: Sở kế hoạch và đầu tư Thành Phố Hồ Chí Minh
Sửa thành:
Tên tổ chức/cá nhân: Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Uyên Vy
Địa chỉ trụ sở chính tại: Số 86/58 Phổ Quang, Phường 2, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
Đơn vị cấp: SKế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
Hỗn hợp chất:
Nhập khẩu hỗn hợp chất…có tên thương mại …thành phần chứa tiền chất ...% khối lượng (… kg tiền chất …/… kg tên thương mại). Thông tin chi tiết sản phẩm theo MSDS đính kèm và thuộc Hóa đơn số (hoặc Hợp đồng số/ Đơn đặt hàng số)…ngày …/../2020 của (ký với) Công ty…, quốc gia…
Ví dụ:
- Nhập khẩu chế phẩm hóa chất dùng để phủ bề mặt kim loại có tên thương mại Fluid Resistant Epoxy Primer 10P4-2NF chứa tiền chất Methyl ethyl ketone 50% khối lượng (50 kg Methyl ethyl ketone /100 kg Fluid Resistant Epoxy Primer 10P4-2NF). Thông tin chi tiết sản phẩm theo MSDS đính kèm và thuộc Hóa đơn số P3/14039358_2 ngày 12/02/2020 của Wesco Aircraft Sea Pte Ltd, Singapore
Đơn chất:
Nhập khẩu tiền chất..% khối lượng. Thông tin chi tiết sản phẩm theo MSDS đính kèm và thuộc Hóa đơn số (hoặc Hợp đồng số/ Đơn đặt hàng số) …ngày …/../2020 của (ký với) Công ty…, quốc gia…
Ví dụ:
Nhập khẩu tiền chất Toluene 99,5% khối lượng. Thông tin chi tiết sản phẩm theo MSDS đính kèm và thuộc Hợp đồng số ngày 10/4/2020 ký với Chansiri Corporate Company Limited, Thái Lan.
Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư
Phụ lục II
VIẾT HOA TRONG VĂN BẢN HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ)
_______
I. VIẾT HOA VÌ PHÉP ĐẶT CÂU
Viết hoa chữ cái đầu âm tiết thứ nhất của một câu hoàn chỉnh: Sau dấu chấm câu (.); sau dấu chấm hỏi (?); sau dấu chấm than (!) và khi xuống dòng.
1. Tên người Việt Nam
a) Tên thông thường: Viết hoa chữ cái đầu tất cả các âm tiết của danh từ riêng chỉ tên người. Ví dụ: Nguyễn Ái Quốc, Trần Phú,...
b) Tên hiệu, tên gọi nhân vật lịch sử: Viết hoa chữ cái đầu tất cả các âm tiết. Ví dụ: Vua Hùng, Bà Triệu, Ông Gióng, Bác Hồ, Cụ Hồ,...
2. Tên người nước ngoài được phiên âm chuyển sang tiếng Việt
a) Trường hợp phiên âm sang âm Hán - Việt: Viết theo quy tắc viết tên người Việt Nam. Ví dụ: Kim Nhật Thành, Mao Trạch Đông, Thành Cát Tư Hãn,...
b) Trường hợp phiên âm không sang âm Hán - Việt (phiên âm trực tiếp sát cách đọc của nguyên ngữ): Viết hoa chữ cái đầu âm tiết thứ nhất trong mỗi thành phần. Ví dụ: Vla-đi-mia I-lích Lê-nin, Phri-đrích Ăng-ghen,...
III. VIẾT HOA TÊN ĐỊA LÝ
a) Tên đơn vị hành chính được cấu tạo giữa danh từ chung (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; xã, phường, thị trấn) với tên riêng của đơn vị hành chính đó: Viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết tạo thành tên riêng và không dùng gạch nối. Ví dụ: thành phố Thái Nguyên, tỉnh Nam Định,...
b) Trường hợp tên đơn vị hành chính được cấu tạo giữa danh từ chung kết hợp với chữ số, tên người, tên sự kiện lịch sử: Viết hoa cả danh từ chung chỉ đơn vị hành chính đó. Ví dụ: Quận 1, Phường Điện Biên Phủ,...
c) Trường hợp viết hoa đặc biệt: Thủ đô Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
d) Tên địa lý được cấu tạo giữa danh từ chung chỉ địa hình (sông, núi, hồ, biển, cửa, bến, cầu, vũng, lạch, vàm, ...) với danh từ riêng (có một âm tiết) trở thành tên riêng của địa danh đó: Viết hoa tất cả các chữ cái tạo nên địa danh. Ví dụ: Cửa Lò, Vũng Tàu, Lạch Trường, Vàm Cỏ, Cầu Giấy,...
Trường hợp danh từ chung chỉ địa hình đi liền với danh từ riêng: Không viết hoa danh từ chung mà chỉ viết hoa danh từ riêng. Ví dụ: biển Cửa Lò, chợ Bến Thành, sông Vàm Cỏ, vịnh Hạ Long,...
đ) Tên địa lý chỉ một vùng, miền, khu vực nhất định được Cấu tạo bằng từ chỉ phương hướng kết hợp với từ chỉ phương hướng khác: Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các âm tiết tạo thành tên gọi. Đối với tên địa lý chỉ vùng, miền riêng được cấu tạo bằng từ chỉ phương hướng kết hợp với danh từ chỉ địa hình thì viết hoa các chữ cái đầu mỗi âm tiết. Ví dụ: Tây Bắc, Đông Bắc, Bắc Bộ,...
2. Tên địa lý nước ngoài được phiên âm chuyển sang tiếng Việt
a) Tên địa lý đã được phiên âm sang âm Hán - Việt: Viết theo quy tắc viết hoa tên địa lý Việt Nam. Ví dụ: Bắc Kinh, Bình Nhưỡng, Pháp, Anh,...
b) Tên địa lý phiên âm không sang âm Hán - Việt (phiên âm trực tiếp sát cách đọc của nguyên ngữ): Viết hoa theo quy tác viết hoa tên người nước ngoài quy định tại điểm b khoản 2 Mục II Phụ lục này. Ví dụ: Mát-xcơ-va, Men-bơn,...
1. Tên cơ quan, tổ chức của Việt Nam
a) Viết hoa chữ cái đầu của các từ, cụm từ chỉ loại hình cơ quan, tổ chức; chức năng, lĩnh vực hoạt động của cơ quan, tổ chức. Ví dụ: Ban Chỉ đạo trung ương về Phòng chống tham nhũng, Văn phòng Chủ tịch nước, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La, Sở Tài chính,...
b) Trường hợp viết hoa đặc biệt: Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn phòng Trung ương Đảng, ...
2. Tên cơ quan, tổ chức nước ngoài
a) Tên cơ quan, tổ chức nước ngoài đã dịch nghĩa: Viết hoa theo quy tắc viết tên cơ quan, tổ chức của Việt Nam. Ví dụ: Liên hợp quốc (UN), Tổ chức Y tế thế giới (WHO),...
b) Tên cơ quan, tổ chức nước ngoài được sử dụng trong văn bản ở dạng viết tắt: Viết bằng chữ in hoa như nguyên ngữ hoặc chuyển tự La-tinh nếu nguyên ngữ không thuộc hệ La-tinh. Ví dụ: WTO, UNDP, UNESCO, ASEAN,...                
 1. Danh từ thuộc trường hợp đặc biệt: Nhân dân, Nhà nước.
2. Tên các huân chương, huy chương, các danh hiệu vinh dự: Viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết của các thành phần tạo thành tên riêng và các từ chỉ thứ, hạng. Ví dụ: Huân chương Sao vàng, Nghệ sĩ Nhân dân, Anh hùng Lao động,...
3. Tên chức vụ, học vị, danh hiệu: Viết hoa tên chức vụ, học vị nếu đi liền với tên người cụ thể. Ví dụ: Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Giáo sư Tôn Thất Tùng,...
4. Danh từ chung đã riêng hóa
Viết hoa chữ cái đầu của từ, cụm từ chỉ tên gọi đó trong trường hợp dùng trong một nhân xưng, đứng độc lập và thể hiện sự trân trọng. Ví dụ: Bác, Người (chỉ Chủ tịch Hồ Chí Minh), Đảng (chỉ Đảng Cộng sản Việt Nam),...
5. Tên các ngày lễ, ngày kỷ niệm: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết tạo thành tên gọi ngày lễ, ngày kỷ niệm. Ví dụ: ngày Quốc khánh 2-9, ngày Tổng tuyển cử đầu tiên, ngày Quốc tế Lao động 1-5, ngày Phụ nữ Việt Nam 20-10,...
6. Tên các loại văn bản: Viết hoa chữ cái đầu của tên loại văn bản và chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất tạo thành tên gọi của văn bản trong trường hợp nói đến một văn bản cụ thể. Ví dụ: Bộ luật Hình sự, Luật Tổ chức Quốc hội,...
7. Trường hợp viện dẫn phần, chương, mục, tiểu mục, điều, khoản, điểm của một văn bản cụ thể thì viết hoa chữ cái đầu của phần, chương, mục, tiểu mục, điều.
Ví dụ:
- Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 103 Mục 5 Chương XII Phần I của Bộ luật Hình sự.
- Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 24 Tiểu mục 1 Mục 1 Chương III của Nghị quyết số 351/2017/UBTVQH14.
8. Tên các năm âm lịch, ngày tết, ngày và tháng trong năm
a) Tên các năm âm lịch: Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các âm tiết tạo thành tên gọi. Ví dụ: Kỷ Tỵ, Tân Hợi, Mậu Tuất, Mậu Thân,...
b) Tên các ngày tết: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất tạo thành tên gọi. Ví dụ: tết Nguyên đán, tết Đoan ngọ, tết Trung thu. Viết hoa chữ Tết trong trường hợp thay cho tết Nguyên đán.
c) Tên các ngày trong tuần và tháng trong năm: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết chỉ ngày và tháng trong trường hợp không dùng chữ số. Ví dụ: thứ Hai, thứ Tư, tháng Năm, tháng Tám,...
9. Tên các sự kiện lịch sử và các triều đại: Viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết tạo thành sự kiện và tên sự kiện, trong trường hợp có các con số chỉ mốc thời gian thì ghi bằng chữ và viết hoa chữ đó. Ví dụ: Triều Lý, Triều Trần, Phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh, Cách mạng tháng Tám,...
10. Tên các tác phẩm, sách báo, tạp chí: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất tạo thành tên tác phẩm, sách báo. Ví dụ: từ điển Bách khoa toàn thư, tạp chí Cộng sản,...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN


Thứ Ba, 15 tháng 1, 2019

Việc ghi nhãn hóa chất được thực hiện theo hướng dẫn tại quy định nào ?


Câu hỏi : Việc ghi nhãn hóa chất được thực hiện theo hướng dẫn tại quy định nào ?
Trả lời: Việc ghi nhãn hóa chất được thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục 8 kèm theo Thông tư 32/2017/TT-BCT và mục 55, phụ lục I, Nghị định 43/2017.NĐ-CP. Nhãn hóa chất bao gồm các nội dung sau:
a) Tên hóa chất;
b) Mã nhận dạng hóa chất (nếu có);
c) Hình đồ cảnh báo, từ cảnh báo, cảnh báo nguy cơ (nếu có);
d) Biện pháp phòng ngừa (nếu có);
đ) Định lượng;
e) Thành phần hoặc thành phần định lượng;
g) Ngày sản xuất;
h) Hạn sử dụng (nếu có);
i) Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hóa chất;
k) Xuất xứ hóa chất;
l) Hướng dẫn sử dụng, bảo quản.
Ví dụ về cách thể hiện nhãn hóa chất


Các hình đồ cảnh báo nào ghi nhãn hóa chất gây nguy hại hô hấp ?


Câu hỏi : Các hình đồ cảnh báo nào ghi nhãn hóa chất gây nguy hại hô hấp ?
Trả lời: Theo quy định bảng 35, phần 2, tại phụ lục 7, Thông tư số 32/2017/TT-BCT thì yếu tố ghi nhãn về cấp gây nguy hại hô hấp có những thông tin sau: hóa chất gây ra nguy cơ có hại cho con người khi trực tiếp thâm nhập vào khí quản hoặc hệ hô hấp dưới qua vòm miệng, khoang mũi hoặc không trực tiếp khi nôn mửa “Yếu tố nhãn của chất gây nguy hại hô hấp”

Cấp 1
Cấp 2
Hình đồ cảnh báo
Tên gọi hình đồ
Nguy hại sức khỏe
Nguy hại sức khỏe
Từ cảnh báo
Nguy hiểm
Cảnh báo
Cảnh báo nguy cơ
Có thể chết nếu nuốt hoặc hít phải
Có thể gây nguy hiểm nếu nuốt hoặc hít phải


Những hình đồ cảnh báo các đặc tính đặc trưng cho: Chất nguy hại vật lý; Nguy hại đối với sức khỏe; Nguy hại đối với môi trường được thể hiện như thế nào ?


Câu hỏi : Những hình đồ cảnh báo các đặc tính đặc trưng cho: Chất nguy hại vật lý; Nguy hại đối với sức khỏe; Nguy hại đối với môi trường được thể hiện như thế nào ?
Trả lời: Việc phân loại hóa chất được thực hiện theo quy tắc và hướng dẫn kỹ thuật của GHS






















Yêu cầu về bao bì và ghi nhãn hóa chất ?


Câu hỏi : Yêu cầu về bao bì và ghi nhãn hóa chất ?
Trả lời: Theo điểm b khoản 3 Điều 5 Nghị định 113/2017/NĐ-CP Vật chứa, bao bì chứa đựng hoá chất phải có nhãn ghi đầy đủ các nội dung theo quy định về ghi nhãn hóa chất. Nhãn của hoá chất phải đảm bảo rõ, dễ đọc và có độ bền chịu được tác động của hóa chất, thời tiết và các tác động thông thường khi bốc, xếp vận chuyển.

Phiếu an toàn hóa chất phải bao gồm các nội dung gỉ ?


Câu hỏi : Phiếu an toàn hóa chất phải bao gồm các nội dung gỉ ?
Trả lời: Theo khoản 3 Điều 29 Luật Hóa chất và theo hướng dẫn tại Phụ lục 9 của Thông tư số 32/2017/TT-BCT thì Phiếu an toàn hóa chất bao gồm các nội dung sau đây (gồm 16 mục):
+ Nhận dạng hóa chất;
+ Nhận dạng đặc tính nguy hiểm của hóa chất;
+ Thông tin về thành phần các chất;
+ Đặc tính lý, hóa của hóa chất;
+ Mức độ ổn định và khả năng hoạt động của hóa chất;
+ Thông tin về độc tính;
+ Thông tin về sinh thái;
+ Biện pháp sơ cứu về y tế;
+ Biện pháp xử lý khi có hoả hoạn;
+ Biện pháp phòng ngừa, ứng phó khi có sự cố;
+ Yêu cầu về cất giữ;
+ Tác động lên người và yêu cầu về thiết bị bảo vệ cá nhân;
+Yêu cầu trong việc thải bỏ;
+ Yêu cầu trong vận chuyển;
+ Quy chuẩn kỹ thuật và quy định pháp luật phải tuân thủ;
+ Các thông tin cần thiết khác.

Doanh nghiệp phải cung cấp Phiếu an toàn hóa chất cho các đối tượng nào ?


Câu hỏi : Doanh nghiệp phải cung cấp Phiếu an toàn hóa chất cho các đối tượng nào ?
Trả lời: Tổ chức, cá nhân phải lưu giữ Phiếu an toàn hóa chất đối với tất cả các hóa chất nguy hiểm trong cơ sở và đảm bảo tất cả các đối tượng có liên quan đến hóa chất nguy hiểm được cung cấp Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm đó.